Cách Tính Diện Tích Ống Gió Trong Sản Xuất – Hướng Dẫn Chi Tiết
Cách tính diện tích ống gió Trong quá trình gia công ống gió, việc tính toán diện tích triển khai vật liệu là bước rất quan trọng. Diện tích ống gió được tính chính xác sẽ giúp nhà máy dự toán chính xác khối lượng tôn, inox, giảm hao hụt vật liệu và tính toán giá thành hợp lý. Bài viết này sẽ chia sẻ chi tiết cách tính diện tích ống gió trong sản xuất.
1. Vì sao cần tính diện tích ống gió trong sản xuất
- Xác định lượng tôn/inox
- Tính toán đơn giá gia công theo m²
- Hạn chế sai số, tránh thiếu hụt hoặc dư thừa vật liệu
- Là cơ sở để báo giá, ký hợp đồng và kiểm soát chi phí
2. Công thức tính diện tích ống gió
2.1 Diện tích ống gió vuông
Ống gió vuông là loại phổ biến nhất trong các hệ thống HVAC. Cách tính diện tích ống gió vuông ( ống gió chữ nhật ) như sau:
S=2×(W+H)×L
Trong đó:
- W : chiều rộng (mm)
- H : chiều cao (mm)
- L : chiều dài ống (mm)
Ứng dụng: Làm đường ống chính lưu thông gió
2.2 Diện tích co gió vuông
S=2{π[(W+R)2-R2] + H[π(W+R)+πR]} x (α/360)
Trong đó:
- W : chiều rộng (mm)
- H : chiều cao (mm)
- R : bán kính uống cong (mm)
- α : góc uống cong (mm)
Ứng dụng: Chuyển hướng đường ống một góc bằng α. Đối với co giảm có thêm công dụng kết nối với đường ống có tiết diện khác
co gió chữ nhật
2.3 Diện tích Côn giảm vuông
S= (W1+W2)√{(L2+[(H1-H2)÷2]2 } + (H1+H2)√{(L2+[(W1-W2)÷2]2 }
Trong đó:
- W1,W2 : chiều rộng (mm)
- H1,H2 : chiều cao (mm)
- L : chiều dài ống (mm)
Ứng dụng: Kết nối đường ống tiết diện khác nhau trên cùng một phương trong trường hợp cần thay đổi lưu lượng, áp suất, vận tốc gió
côn giảm chữ nhật
2.4 Diện tích Lượn gió
S= (W+H)2x 2 x √(L2+LT2)
Trong đó:
- W : chiều rộng (mm)
- H : chiều cao (mm)
- L : chiều dài ống (mm)
- LT : độ lệch tâm (mm)
Ứng dụng: Thay đổi hướng gió lên, xuống, sang trái hoặc sang phải
Lượn chữ nhật
2.5 Diện tích ống gió bít đầu
S=2×(W+H)×L + WxH
Trong đó:
- W : chiều rộng (mm)
- H : chiều cao (mm)
- L : chiều dài ống (mm)
2.6 Diện tích chân rẽ vuông
S= (W1+W2)√[(L-60)2+(W1-H1) 2÷4] + (H1+H2)√[(L-60)2+(W1-H1) 2÷4] + (W1+H1)x2x60
Trong đó:
- W1, W2 : chiều rộng (mm)
- H1, H2 : chiều cao (mm)
- L : chiều dài ống (mm)
Ứng dụng: Kết nối các đường ống chính với đường ống khác có tiết diện nhỏ hơn bằng cách mổ lỗ ở đường ống chính
Chân rẽ chữ nhật
2.7 Diện tích vuông tròn
S=[2W +(πD)÷2]÷2 x √{(L2+[(W-D)÷2]2 } + [2H +(πD)÷2]÷2 x √{(L2+[(H-D)÷2]2 } + πDx60
Trong đó:
- W: chiều rộng (mm)
- H: chiều cao (mm)
- D : Đường kính miệng tròn (mm)
- L : Chiều dài ống (mm)
Ứng dụng: Kết nối đường ống chính tiết diện vuông với đường ống tiết diện tròn bằng phương pháp mổ lỗ ở đường ống chính
vuông tròn chữ nhật
2.8 Diện tích chạc 3 , diện tích chạc 4
Chạc 3 (hay còn gọi là chạc Y) có diện tích phức tạp, để tính diện tích chạc y thường sẽ sử dụng phần mềm Camduct hỗ trợ.
Liên hệ Ecowind để được tư vấn và báo giá chính xác theo bản vẽ kĩ thuật.
Ứng dụng : Kết nối với 3 , 4 đường ống khác có hướng và tiết diện giống hoặc khác nhau.
Chạc 4
Kết luận
Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị cung cấp ống gió tại Đà Nẵng, các tỉnh miền Trung uy tín, chất lượng và giá cả hợp lý, Ecowind chính là lựa chọn đáng tin cậy. Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp thông gió hiệu quả, bền vững cho mọi công trình.
📞 Liên hệ ngay để được hỗ trợ tư vấn và báo giá nhanh nhất!
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO MÁY ĐIỆN VIỆT NAM – HUNGARI 1
Nhà máy : Đường 6B KCN Hòa Khánh – P. Hải Vân – Tp Đà Nẵng
Hotline – Đà Nẵng: 0944177321 – 0984510330
Email: ecowind.duct@gmail.com